Một cốc là bao nhiêu aoxơ? Cách quy đổi chuẩn xác nhất


Cốc là gì? Aoxơ là gì?


– Cốc (Cup) là 1 vật dụng được dùng để giữ chất lỏng hoặc chất rắn. Tuỳ theo từng địa phương khác nhau mà cốc cũng có những cái tên khác nhau, điển hình có nơi sẽ gọi là tách, có nơi gọi là ly. Theo đó, cốc được làm từ rất nhiều nguyên liệu khác nhau như thủy tinh, kim loại, sứ, đất sét, gỗ, đá, polystyrene, nhựa, nhôm hoặc các vật liệu khác.


Đặc biệt, tại các nước châu Mỹ, danh từ cup được sử dụng nhiều hơn trong nấu ăn, ẩm thực. Nó được dùng để đo lường, cân đong các loại bột mì, bột gạo…để làm bánh và pha chế. 


Ngoài ra, hiện nay trên thị trường, các bộ dụng cụ cốc đong được bày bán vô cùng phổ biến với sự đa dạng kích thước như 1 cup, ⅙ cup, ¼ cup, ½ cup, ¾ cup,…



- Aoxơ là từ phiên âm sang tiếng Việt của Ounce, đơn vị đo lường chất lỏng quốc tế chuẩn xác nhất. Ounce được sử dụng phổ biến tại các nước Châu Âu, Châu Mỹ trong các lĩnh vực ngành kim hoàn, pha chế, nấu ăn, làm bánh, y tế và nghiên cứu khoa học,…


Aoxơ thường được ký hiệu là oz, fl oz. Theo đó, đơn vị oz dùng để đo lường các nguyên liệu khô như bột, mật ong và yogurt. Còn fl oz (fluid ounce) dùng chủ yếu trong pha chế, dùng để đo lường các nguyên liệu dạng dung dịch như nước. Do đó, tùy vào loại nguyên liệu, bạn nên chọn oz hoặc fl oz để cân đo phù hợp. 


Ngoài ra, định nghĩa về ounce đã thay đổi khá nhiều nhưng có 2 đơn vị chuẩn Quốc tế được chấp nhận phổ biến là ounce Anh (ký hiệu US oz) và đơn vị ounce Mỹ (ký hiệu oz). Nhiều tính toán cho thấy rằng 1 ounce Mỹ lớn hơn ounce Anh khoảng 4%.


Tuy nhiên, tại Việt Nam đơn vị này không được sử dụng phổ biến. Do đó, khi nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa từ nước ngoài, người Việt thường đổi đơn vị aoxơ sang các đơn vị thông dụng quen thuộc như: gram, kilogram, lít, mililit,…để dễ dàng tiếp cận thông tin. 



Một cốc la bao nhiêu aoxơ Việt Nam?


Theo hệ thống đo lường của Mỹ, 1 cốc (cup) = 8 aoxơ (ounce) hay 1 cốc bằng 8 aoxơ chất lỏng. 

Trong lĩnh vực làm bánh, pha chế người ta thường sử dụng chuyển đổi này để đo lường chính xác những nguyên liệu cần thiết. Đặc biệt, đây cũng là quy chuẩn chung được áp dụng tại Việt Nam.


Ví dụ: Bạn cần mua 24 aoxơ sữa thì bạn sẽ nói với nhân viên là “bán cho tôi 3 cốc sữa”. Đương nhiên đoạn hội thoại này được sử dụng phổ biến ở nước ngoài, còn ở Việt Nam, người ta thường đổi aoxơ sang đơn vị quen thuộc là 24 Ounce tương ứng với 709.68 ml sữa. 



Bảng hỗ trợ quy đổi aoxơ sang các đơn vị đo lường khác



1. Một ounce bằng bao nhiêu ml, lít?


Theo hệ thống đo lường Mỹ: 1 aoxơ (oz) = 29.57 ml = 0.029 lít


Theo hệ thống đo lường quốc tế: 1 aoxơ (oz) = 28.35 ml = 0.028 lít


Như vậy: 


– Nếu tính theo hệ đo lường của Mỹ ta có 1 cốc (cup) = 8 ounce = 236.56ml


– Nếu tính theo hệ đo lường quốc tế ta có 1 cốc (cup) = 8 ounce = 226.8ml







Ounce (oz)
Hệ đo lường Quốc tế – Mỹ (ml)
Ounce (oz)
Hệ đo lường Quốc tế – Mỹ (ml)


1
28.35 – 29.57
7
198 – 207


2.5
71 – 74
7.5
213 – 222


3
85 – 89
8
227 – 237


3.5
99 – 103
8.5
241 – 251


4
113 – 118
9
255 – 266


4.5
128 – 133
10
284 – 296


5
142 – 148
15
425 – 444


6
170 – 177
20
567 – 591


6.5
192 – 185
25
709 – 739



2. Một aoxơ bằng bao nhiêu kilogram, gram?


Thông thường, tại Việt Nam nhiều người thường nhắc đến 1 Ounce vàng hay 1 chỉ vàng. Vậy bạn có biết 1 aoxơ vàng bằng bao nhiêu gram không?



1 aoxơ (oz) = 28.3495231 gam (làm tròn là 28.35g)


Bên cạnh đó, nhiều người còn quy đổi 1 ounce tương ứng 1 lượng vàng bằng xấp xỉ 300 gram (3 lạng). Đồng thời, 1 kg sẽ tương ứng 36 oz.


Ngoài ra, bạn cũng có thể quy đổi từ aoxơ sang đơn vị gram và kilogram theo tiêu chuẩn như sau:






Ounce quốc tế (oz)
Gram(g)
Kilogram(Kg)


1
28.35
0.028


2
56.7
0.057


3
85.05
0.085


4
113.4
0.113


5
141.75
0.142


6
170.1
0.17


7
198.45
0.198


8
226.8
0.227


9
255.15
0.255


10
283.5
0.284




Những đơn vị thông dụng trong làm bánh, pha chế


Bên cạnh những đơn vị phổ biến như Ounce, kg, g, l, ml được chúng tôi giới thiệu ở trên, trong lĩnh vực làm bánh, có rất nhiều nguyên liệu ở những dạng khác nhau như dạng lỏng, rắn hay bột. Do đó, người ta còn sử dụng thêm những đơn vị đo lường chuyên biệt như Teaspoon, Dessertspoon,…Cụ thể: 


– Teaspoon (tsp hoặc là tspn): Ở Việt Nam, đây là một dụng cụ đo khá lường phổ biến, được hiểu như muỗng hoặc thìa cà phê. 


– Dessertspoon (dstspn): Được dùng nhiều trong pha chế, ẩm thực, được hiểu là muỗng dùng cho món tráng miệng hoặc muỗng cơm.


– Tablespoon (Tbsp, T., hoặc Tbls. hay Tb.): Tại Việt Nam, Tablespoon được hiểu là muỗng canh. Tại mỗi quốc gia khác nhau, đơn vị này sẽ được dùng để đo lường những vật liệu khác nhau.


Điển hình là nó sẽ được tính theo đơn vị gram hoặc ml: 1 thìa bơ = 30gram = 1,06 oz, Cup: gọi theo tiếng Việt là 1 cốc hoặc 1 chén


– Cup: Tại Việt Nam, Cup được hiểu thành cốc là 1 đơn vị dùng để đo khối lượng khá phổ biến trong làm bánh và trong pha chế đồ uống.


  • 1 Cup = 16 Tablespoon = 20 Dessertspoon = 48 Teaspoon = 240 ml = 8 aoxơ
  • 1 chén bột = 100gram = 3,5 aoxơ+ 1 chén bột ngô = 125gram = 4,4 aoxơ


– Pound: Là đơn vị đo khối lượng được sử dụng trong đơn vị Imperial . Hiện nay, trọng lượng Pound được quy định theo tiêu chuẩn là 0,453 592 37 kg và nó được chia thành 16 Ounce.


Hay 1 pound = 0,45359237kg (gần bằng 0.5kg) khoảng 16 aoxơ






Đơn vị
Ký hiệu
Tương đương


Teaspoon
tsp, tspn
1 thìa cà phê


Dessertspoon
dstspn
1 muỗng


Tablespoon
Tbsp, T., hoặc Tbls
1 muỗng canh


Cup
Cup
1 cốc


Pound
Pound
0,453 592 37 kg / 16 Ounce.



Ta có: 






Cup
Ounce
Tablespoon
Dessert Spoon
Teaspoon
ml


1
8,12
16
20
48
240




Cách quy đổi đơn vị đo lường trong nấu ăn, pha chế 


Cách đổi thìa cà phê, thìa canh sang gram, ml:


  • 1 tsp = 5ml = 5gr
  • ½ tsp = 2,5ml = 2,5gr
  • 1 tbsp = 3 tsp = 15ml = 15gr
  • ½ tbsp= 7,5ml = 7,5gr


Cách đổi đơn vị cup (cốc) ra ounce, ml:


  • 1 cup = 16 tbsp = 240 ml 
  • 3/4 cup = 12 tbsp = 180 ml
  • 2/3 cup = 11 tbsp = 160 ml
  • 1/2 cup = 8 tbsp = 120 ml
  • 1/3 cup = 5 tbsp = 80 ml
  • 1/4 cup = 4 tbsp = 60 ml


Ngoài những đơn vị đo lường trên, bạn cũng nên quan tâm đến một số quy ước quy đổi khác:


  • 1 chén nước = ¼ lit = 8,45 oz
  • 2 chén nước = ½ lit = 16,9 oz
  • 4 chén nước = 1 lit = 33,8 oz
  • 1 chén bột = 100gram = 3,5 oz
  • 1 chén bơ = 200gram = 7,0 oz
  • 1 chén đường cát = 190gram = 6,7 oz
  • 1 chén đường bột = 80gram = 2,8 oz
  • 1 chén bột ngô = 125gram = 4,4 oz
  • 1 quả trứng gà = 50gram = 1,76 oz
  • 1 thìa bơ = 30gram = 1,06 oz
  • 1 quả táo = 150gram = 5,3 oz



Một số câu hỏi thường gặp khi chuyển đổi cốc sang aoxơ


1. 2 oz bằng bao nhiêu ml?


Oz là viết tắt của Ounce lỏng, là đơn vị đo thể tích được sử dụng khá phổ biến ở các nước như Hoa Kì, An Quốc và cũng được xem là đơn vị đo quốc tế. 


1ml = 0.001 lít.


1 oz = 29.57 ml (29.57353) 


Trong đó: oz là đơn vị thống nhất trong pha chế và các công cụ đo lường thường sẽ được định mức theo đơn vị này.


Bảng quy chuẩn quốc tế để quy đổi từ đơn vị oz sang ml






1 fl oz
30 mL


1 cup (8 fl oz)
240 mL


1 pint (16 fl oz)
480 mL


1 quart (32 fl oz)
960 mL


1 gallon (128 fl oz)
3800 mL


1 teaspoon
5 mL


1 tablespoon
15 mL



Số lượng quy đổi OZ sang ML thông dụng nhất:






ĐƠN VỊ QUY ĐỔI





oz



ml





2.5



74





3



88.7





3.5



103.5





4



118





4.5



133





5



148





6



177.5





6.5



192





7



207





7.5



222





9



266





9.5



281





10



296





12



355





14



414





16



473





18



532





22



650





24



710





32



946





34



1005






2. Một cốc bằng bao nhiêu ounce vàng?


Ở nước ta, khái niệm 1 chỉ vàng, 1 ounce vàng rất hay được nhắc đến. Người ta có cách quy đổi thì 1 ounce = 28,35gram và 1 lượng vàng bằng xấp xỉ 300gram. 


– Đổi Ounce vàng sang chỉ, lượng



+ 1 lượng vàng = 10 chỉ vàng = 37.5 gram vàng


Theo quy ước chung, 1 ounce vàng = 31,1034768 gram vàng



3 lạng).